Thông báo:

Nhớ Like or share, comment nhiệt tình nếu thấy bài viết bổ ích nhé! tks mọi người

Web liên quan Web Tang Like+ View Choi game online Lop hoc tieng nhat Gunny Free

Thursday, January 1, 2015

Chia động từ tiếng Nhật - SAROMA JCLASS

Chia động từ tiếng Nhật - SAROMA JCLASS

Trong bài này SAROMA JCLASS giới thiệu với các bạn bảng chia động từ tiếng Nhật cho động từ nhóm 1 (ngũ đoạn động từ, godan doushi hay 五段動詞) và cho động từ nhóm 2 (nhất đoạn động từ, ichidan doushi hay 一段動詞) với các dạng như nguyên dạng, masu-form, te-form (de-form), bị động (ukemi), sai khiến (shieki),...

Bảng chia động từ tiếng Nhật
Dạng \ NhómNhóm 1 (5 đoạn):
nomu (uống)
Nhóm 2 (1 đoạn)
taberu (ăn)
Nguyên dạngnomutaberu
Dạng lịch sự "masu"nomimasutabemasu
Phủ địnhnomanaitabenai
Phủ định lịch sự "masen"nomimasentabemasen
Sai bảo ("hãy") / Dạng liên kếtnonde (1)tabete
Khả năng ("có thể")nomerutaberareru
Bị động (受身, ukemi) ("bị")nomarerutaberareru
Sai khiến (使役, shieki) ("bắt", "cho")nomaserutabesaseru
Bị động sai khiến (bị sai khiến) ("bị bắt", "được cho")nomaserarerutabesaserareru
Giả định sẽ xảy ra ("nếu")nomebatabereba (3)
Giả định xảy ra ("nếu")nondara (2)tabetara
Rủ rê ("Chúng ta hãy ~ đi")nomou, nomimashoutabeyou, tabemashou
Ra lệnh ("~ đi!")nometabero,tabeyo(vănviết)

Bổ sung cho bảng trên:
(1) Dạng "Sai bảo / Liên kết" (te-form, de-form) đối với động từ 5 đoạn (nhóm 1) tùy đuôi của động từ mà chia khác nhau như dưới đây:
Khi chia dạng sai bảo / liên kết  (2 dạng này giống nhau, tức "te"-form, "de"-form) của động từ nhóm 1 các bạn phải chú ý vì động từ kết thúc bởi "mu", "nu", "gu", "ku", "su" chia hơi khác. Thông thường sẽ chia là "tte" (って):
u, ru, tsu -> "tte":
言う(いう):言って(いって)
帰る(かえる):帰って(かえって)
立つ(たつ):立って(たって)
Riêng:
su -> "shite": 刺す(さす) → 刺して(さして) (đâm)
mu, nu -> "nde": 飲む → 飲んで(のんで) (uống), 死ぬ(しぬ)→死んで(しんで) (chết)
gu -> "ide": 泳ぐ(およぐ) → 泳いで(およいで) (bơi)
ku -> "ite": 除く(のぞく) → 除いて (のぞいて) (trừ ra)
(2) Dạng giả định xảy ra (tara, dara) cũng chia tùy theo đuôi của động từ giống như trên:
u, ru, tsu -> "ttara":
iu: ittara
kaeru: kaettara
tatsu: tattara
su -> "shitara":
sasu: sashitara
mu, nu -> "ndara":
yomu: yondara
shinu: shindara
gu -> "idara":
sosogu: sosoidara
ku -> "itara":
nozoku: nozoitara
(3) Dạng giả định sẽ xảy ra ("ba") thì động từ nhóm 1 và nhóm 2 chia giống nhau, chú ý là "taberu" sẽ thành "tabereba" mà không phải là tabeba như khi chia động từ nhóm 2 (động từ 1 đoạn) ở các dạng khác.

Bảng chia động từ bất quy tắc: suru, kuru, iku
Dạngsuru (làm)kuru (đến)iku (đi)
Nguyên dạngsurukuruiku
Dạng lịch sự "masu"shimasukimasuikimasu
Phủ địnhshinaikonaiikanai
Phủ định lịch sự "masen"shimasenkimasenikimasen
Sai bảo ("hãy") / Liên kếtshitekiteitte
Khả năng ("có thể")dekirukorareruikeru
Bị động (受身, ukemi) ("bị")sarerukorareruikareru
Sai khiến (使役, shieki) ("bắt", "cho")saserukosaseruikaseru
Bị động sai khiến (bị sai khiến) ("bị bắt", "được cho")saserarerukosaserareruikaserareru
Giả định sẽ xảy ra ("nếu")surebakurebaikeba
Giả định xảy ra ("nếu")shitarakitaraittara
Rủ rê ("Chúng ta hãy ~ đi")shiyou, shimashoukoyou, kimashouikou, ikimashou
Ra lệnh ("~ đi!")shiro, seyo (văn viết)kore, koiyoike

Chú ý: Những động từ kết thúc bằng "su" như 出す (dasu) khi chia dạng bị động sai khiến thường trở thành "daserareru" thay vì "dasaserareru" cho dễ phát âm, tuy nhiên bạn vẫn có thể dùng "dasaserareru".

Có thể kết hợp các cách chia với nhau
Ví dụ:
走る:hasiru = chạy
走れる:hashireru = chạy được (có thể chạy)
走れば:hashireba = nếu chạy
走れれば:hashirereba = nếu chạy được
Chia sẻ

Unknown

0 nhận xét:

Post a Comment

Copyright @ 2013 Học Tiếng Nhật 123 .Blogspot. Designed by Templateism | Love for The Globe Press